Trang chủ » IMS VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU | HỘI KHOA HỌC KỸ THUẬT ĐÚC LUYỆN KIM VIỆT NAM
articlewriting1 2

IMS VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU | HỘI KHOA HỌC KỸ THUẬT ĐÚC LUYỆN KIM VIỆT NAM

IMS VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU
INSTITUTE OF MATERIALS SCIENCE

ĐỊA CHỈ: Đường Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 04.8352129
Fax: 04.833360705

ADDRESS: Hoang Quoc Viet Str, Cau Giay District, Ha Noi
Tel: 84-4.832129
Fax: 84.483360705

GIỚI THIỆU

sơn là gì
( IMS ) trực thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Nước Ta ( VAST ) đc xây dựng năm 1993 đi theo Quyết định khoản 24 / cổ phần đến ngày 22 mon 5 năm 1993 của nhà nước & Quyết định khoản 03 / KHCNỌG-QĐ Trong ngày 11 mon 6 năm 1993 của Cửa hàng Khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc gia .
Viện Khoa học Vật liệu được xem là viện Đa ngành nghề về khoa học & công nghệ tiên tiến vật liệu, công dụng & trách nhiệm đa phần bao gồm :

  • Nghiên cứu các vấn đề khoa học và công nghệ lĩnh vực khoa học vật liệu.
  •  Hợp tác với các viện nghiên cứu, các cơ sở sản xuất để ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ đời sống, để chuyển giao công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực vật liệu vào Việt Nam.
  •  Tham gia đào tạo sau đại học và bồi dưỡng cán bộ chuyên ngành khoa học vật liệu.
  • Hợp tác quốc tế về khoa học vật liệu.

I – NHỮNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG

một. Vật liệu & công nghệ tiên tiến quang học :

  • Vật liệu quang tử và quang điện tử.
  • Lade bán dẫn, vật lý và ứng dụng.
  • Lade khí và la de.
  • Quang sợi và ứng dụng.
  • Vật liệu quang hoá.
  • Ngọc học.
  • Kỹ thuật phát quang.
  • Vật liệu cho phát sóng planar.

2. Vật liệu & linh phụ kiện điện tử

  • Các tính chất quang điện của vật liệu và linh kiệnbán dẫn.
  • Từ học và tính chất từ của vật liệu chứa đất hiếm.
  • Vật liệu và tính chất bán dẫn ở nhiệt độ cao.
  • Vật lý và công nghệ màng mỏng.
  • Công nghệ sen sơ và ứng dụng.
  • Các phương pháp đánh giá cấu trúc vạt liệu.
  • Vật lý và công nghệ Năng.

ba. Vật liệu cất đất hiếm & kim loại tổng hợp đất hiếm :

  • Kim loại quý hiếm.
  • Vật liệu chứa đất hiếm và hợp chất đất hiến.
  • Ứng dụng vật liệu chứa đất hiếm.

bốn. Polyme & Composite :

  • Vật liệu composit cách điện.
  • Ứng dụng vật liệu composite.
  • Lớp phủ hữu cơ.

5. Vật liệu sắt kẽm kim loại & kim loại tổng hợp :

  • Thép và hợp kim kim loại màu có tính năng đặc biệt.
  • Hợp kim pherô các bon thấp.

6. Công nghệ tài nguyên & thiên nhiên và môi trường :

  • Công nghệ khoáng sản.
  • Công nghệ môi trường.
  • Vật liệu và cong nghệ xử lý nhất.

7. Vật liệu & công nghệ tiên tiến nguồn năng lượng :

  • Năng lượng mới và năng lượng tái tạo.
  • An toàn năng lượng.
  • Kiềm soát mạng lưới điện.

tám. Ăn mòn & hảo rệ sắt kẽm kim loại :

  • Cơ chế và động học ăn mòn kim loại.
  • Các phương pháp bảo vệ.

9. Vật liệu nguồn gốc xuất xứ hồ :

  • Vật liệu vô cơ từ tài nguyên biển.
  • Vật liệu hữu cơ từ tài nguyên biển.

10. vật liệu vô sinh :

  • Kính.
  • Gốm nhiệt độ cao.

II – TỔ CHỨC NHÂN LỰC VÀ TRANG THIẾT BỊ

 Nhân lực :

Có 312 mọi người, bao gồm bốn Giáo sư Tiến sĩ khoa học, 25 Phó giáo sư, 9 Tiến sĩ khoa học : 80 Tiến sĩ chuyên ngành, 19 Thạc sĩ, 174 Cử nhân & Kỹ sư, 40 Kỹ thuật viên .

Thiết bị chính:

  • Máy quang phổ phát xạ D 5000 SIEMEN.
  • Kính hiển vi điện tử truyền qua EM 1 2~ .
  • Máy quang phổ Ra man – LABRAM.
  • Các hệ thống đo quang phổ hấp thụ: phát xạ truyền qua.
  • Máy phân tích phổ phân giải cao FSEA30.
  • Máy đo bán dẫn HP 4155 A.
  • Thiết bị phân tích tính chất chất từ. điện. nhiệt.
  • Hệ thống chân không Sputezỉng.
  • Hệ thống hoá hơi ngưng tụ vi sóng.
  • Hệ Cryogenic.
  • Hệ lazev (lagenitơ, lược bán dẫn).
  • Thiết bị chiết nhiều bậc tự động.
  • Thiết bị chuẩn bị mẫu gốm.
  • Lò tần số, lò vi sóng, lò hồ quang.

III. NHỮNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA GIAI ĐOẠN 2004 – 2009 – 2014

  • Vật liệu bán dẫn cấu trúc nang và linh kiện.
  • Vật liệu từ cấu trúc nang và linh kiện.
  • Vật liệu và linh kiện quang tử, quang điện. quang học.
  • Vật liệu màng mỏng và MENS và TEMS.
  • Vật liệu kim loại và bảo vệ kim loại.
  • Công nghệ chế tạo vật liệu vô cơ và hữu cơ cỡ kích thước nanomet.
  • Vật liệu xúc tác kích thước nanomet ứng dụng Công nghệ chế biến khoáng sản.
  • Vật liệu Polime – compozit.
  • Vật liệu thân thiện môi trường và phát triển bên vững.
  • Vật liệu vi sinh và y sinh.
  • Mô phỏng và mô hình hoá vật liệu và linh kiện.
  • Thiết bị khoa học và các kĩ thuật đánh giá vật liệu

Post navigation

Leave a Comment

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *